Tìm kiếm
Trang chủ
Quản trị marketing
Quản trị marketing bất động sản (Đề số 2)
Ngày 21-04-2018
Thời gian hoàn thành: 40 (Phút)
1. Nhược điểm của định giá hớt váng |
|||||
Có nguy cơ mất thị trường nếu đối thủ định giá thấp.
Chỉ phù hợp với số ít khách hàng
Đòi hỏi kỹ năng của nhân viên phải tốt, trong khi thực tế trình độ năng lực của các nhân viên trong tổ chức lại không đồng đều nhau.
Có nguy cơ mất thị trường nếu đối thủ định giá thấp.
Đòi hỏi kỹ năng của nhân viên phải tốt, trong khi thực tế trình độ năng lực của các nhân viên trong tổ chức lại không đồng đều nhau.
Chỉ phù hợp với số ít khách hàng
|
|||||
2. Trong chu kỳ sống của SP, đặc điểm tổ chức kênh phân phối của giai đoạn tung sản phẩm ra thị trường là? |
|||||
Phân phối có chọn lọc
Phân phối ồ ạt
Phân phối ồ ạt hơn nữa
Chọn lọc, loại bỏ các thành phần kênh không sinh lời
|
|||||
3. Khi sản phẩm của doanh nghiệp có những khác biệt so với những sản phẩm cạnh tranh và sự khác biệt này được khách hàng chấp nhận thì doanh nghiệp nên |
|||||
Đinh giá theo chi phí sản xuất
Định giá cao hơn sản phẩm cạnh tranh
Định giá thấp hơn sản phẩm cạnh tranh
Định giá theo thời vụ.
|
|||||
4. Trong chu kỳ sống của SP, các chương trình kích thích tiêu thụ của giai đoạn suy thoái là? |
|||||
Cho dùng thử để thu hút KH
Giảm bớt để chiếm lợi thế và nhu cầu của người dùng nhiều
Tăng cường để khuyến khích chuyển nhãn hiệu
Giảm tới mức tối thiểu
|
|||||
5. Trong chu kỳ sống của SP, hoạt động QCTT của giai đoạn bão hòa là? |
|||||
Tạo sự biết đến sản phẩm đối với KH tiên phong và kênh
Tạo sự biết đến và quan tâm trong thị trường mass
Nhấn mạnh sự khác biệt của nhãn hiệu và ích lợi
Giảm xuống mức cần thiết để giữ chân khách hàng trung thành
|
|||||
6. Câu nào dưới đây mô tả đúng nhất về mối quan hệ giữa chức năng marketing với các bộ phận chức năng khác của doanh nghiệp: |
|||||
Chức năng của marketing là tạo ra khách hàng cho doanh nghiệp, do đó nó luôn đóng vai trò chi phối, các bộ phận chức năng khác phải lệ thuộc vào nó.
Cũng như các bộ phận chức năng khác, marketing vừa chi phối vừa bị chi phối bởi các bộ phận còn lại của doanh nghiệp.
Marketing đóng vai trò tiếp thị, tiêu thụ sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, do đó nó bị lệ thuộc hoàn toàn vào các chức năng khác như sản xuất, tài chính…
Không có phương án đúng
|
|||||
7. Trong các câu dưới đây, đâu là biểu hiện của doanh nghiệp kinh doanh theo quan điểm marketing: |
|||||
Sản xuất ra sản phẩm, sau đó tìm kiếm khách hàng.
Xác định khách hàng mục tiêu và nhu cầu của họ, từ đó tạo ra sản phẩm phù hợp.
Tạo ra sản phẩm, sau đó nỗ lực quảng cáo để khách hàng nào thích sẽ tự tìm mua.
Không có phương án đúng
|
|||||
8. SP tiềm ẩn là: |
|||||
Là lợi ích mà khách hàng thực sự có nhu cầu cần được thỏa mãn
Là biểu hiện cụ thể của sản phẩm cốt lõi được cung cấp cho khách hàng gồm chất lượng, kiểu dáng, tên hiệu, bao bì, đặc điểm
Là sản phẩm đáp ứng đầy đủ nhu cầu cơ bản của khách hàng
Là những sản phẩm trong đó bao gồm những dịch vụ và lợi ích cộng thêm vào sản phẩm, làm sản phẩm của công ty khác với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh
Là các sản phẩm mà công ty tìm kiếm để tạo sự khác biệt cho sản phẩm của mình trong tương lai.
|
|||||
9. Trong 5 cấp độ của SP, SP tiềm ẩn là? |
|||||
Là lợi ích mà khách hàng thực sự có nhu cầu cần được thỏa mãn
Là biểu hiện cụ thể của sản phẩm cốt lõi được cung cấp cho khách hàng gồm chất lượng, kiểu dáng, tên hiệu, bao bì, đặc điểm
Là sản phẩm đáp ứng đầy đủ nhu cầu cơ bản của khách hàng.
Là những sản phẩm trong đó bao gồm những dịch vụ và lợi ích cộng thêm vào sản phẩm, làm sản phẩm của công ty khác với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh. Các công ty cạnh tranh với nhau chủ yếu ở sản phẩm hoàn thiện.
Là các sản phẩm mà công ty tìm kiếm để tạo sự khác biệt cho sản phẩm của mình trong tương lai.
|
|||||
10. Trong chu kỳ sống của SP, định hướng về sản phẩm của giai đoạn suy thoái là? |
|||||
Chào bán SP cơ bản
Chào bán SP phát triển, dịch vụ, bảo hành
Đa dạng hóa nhãn hiệu và mẫu mã
Loại bỏ mặt hàng yếu kém
|
|||||
11. Nhu cầu nào sau đây không thuộc tháp nhu cầu của Maslow |
|||||
Nhu cầu sinh lý.
Nhu cầu nghỉ ngơi.
Nhu cầu tự khẳng định mình.
Nhu cầu xã hội.
|
|||||
12. Phương pháp định giá bán bằng cách cộng lời vào chi phí thường phù hợp với doanh nghiệp |
|||||
Có biến phí lớn
Có định phí lớn
Phù hợp với doanh nghiệp quy mô lớn
Phù hợp với doanh nghiệp quy mô nhỏ
|
|||||
13. Ý nào sau đây không phải là mục tiêu chính của MKT? |
|||||
Giúp Doanh nghiệp bán được càng nhiều hàng càng tốt
Làm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng thông qua đó Doanh nghiệp đạt được mục tiêu về lợi nhuận
Giúp Doanh nghiệp thu được nhiều lợi nhuận nhất
Quảng bá hình ảnh, thương hiệu của Doanh nghiệp
|
|||||
14. Theo quan điểm Marketing thị trường của doanh nghiệp là: |
|||||
Tập hợp của cả người mua và người bán 1 sản phẩm nhất định
Tập hợp người đã mua hàng của doanh nghiệp
Tập hợp của những nguời mua thực tế và tiềm ẩn
Tập hợp của những người sẽ mua hàng của doanh nghiệp trong tương lai.
|
|||||
15. Nhược điểm của phương pháp định giá theo mức giá hiện hành |
|||||
Khó xác định
Khó có điều kiện giảm giá
Áp dụng khi DN khó tiên lượng những phản ứng của đối thủ cạnh tranh
Thường gây ra các cuộc chiến về giá.
|
|||||
16. Chiến lược hớt váng chớp nhoáng là |
|||||
Tung sản phẩm ra thị trường với giá cao và khuyến mại cao
Tung sản phẩm ra thị trường với mức giá cao và khuyến mại thấp
Tung sản phẩm ra thị trường với giá thấp và KM cao
Tung sản phẩm ra thị trường với giá thấp và khuyến mại thấp
|
|||||
17. Hoạt động nào sau đây không nằm trong quy trình nghiên cứu marketing? |
|||||
Nghiên cứu phát triển sản phẩm mới
Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu
Lập kế hoạch, thực hiện nghiên cứu
Xử lý dữ liệu và báo cáo kết quả nghiên cứu
|
|||||
18. Ưu điểm của định giá hớt váng |
|||||
Tăng lợi nhuận và mang lại lợi nhuận cao
Tăng doanh thu và tăng thị phần
An toàn với SP có vòng đời dài
|
|||||
19. Trong chu kỳ sống của SP, đặc điểm chi phí/KH của giai đoạn tung sản phẩm ra thị trường là? |
|||||
CP/khách hàng tăng cao
CP/khách hàng trung bình
CP/khách hàng thấp
|
|||||
20. Ưu điểm phương pháp định giá theo chi phí cận biên |
|||||
Không áp dụng được cho dài hạn vì không tính đến chi phí cố định, đặc biệt tại những ngành có chi phí cố định lớn.
Nếu kiểm soát tốt, doanh nghiệp có thể tăng thêm lợi nhuận
Nếu làm không tốt, dễ dẫn đến tụt giảm doanh thu và lợi nhuận vì 1 lớp khách hàng đang sử dụng dịch vụ tương tự với giá cao sẵn sang chuyển sang dịch vụ mới để được hưởng giá rẻ.
|
|||||
21. Theo P. Kotler, sự thỏa mãn của KH là |
|||||
Sự tiêu dùng sản phẩm
Mức độ của trạng thái cảm giác của 1 người bắt nguồn từ việc so sánh kết quả thu được từ sản phẩm (hay sản lượng) với những kỳ vọng của người đó
Sự mua sắm sản phẩm
|
|||||
22. Nhược điểm của phương pháp định giá theo lợi nhuận mục tiêu |
|||||
Hạn chế được các rủi ro trong kinh doanh bởi đã dự báo trước một số các biến cố có thể xảy ra và đã chuẩn bị các phương án ứng phó.
Giúp DN chủ động trong việc tối ưu các chi phí để lựa chọn các mức sản lượng hòa vốn thấp hơn, giảm các áp lực về sản lượng bán.
Đòi hỏi người làm giá phải có kinh nghiệm và có kỹ thuật phân tích dự báo tốt
|
|||||
23. Nhược điểm phương pháp định giá theo chi phí cận biên |
|||||
Không áp dụng được cho dài hạn vì không tính đến chi phí cố định, đặc biệt tại những ngành có chi phí cố định lớn.
Nếu làm không tốt, dễ dẫn đến tụt giảm doanh thu và lợi nhuận vì 1 lớp khách hàng đang sử dụng dịch vụ tương tự với giá cao sẵn sang chuyển sang dịch vụ mới để được hưởng giá rẻ.
Nếu kiểm soát tốt, doanh nghiệp có thể tăng thêm lợi nhuận
Nếu làm không tốt, dễ dẫn đến tụt giảm doanh thu và lợi nhuận vì 1 lớp khách hàng đang sử dụng dịch vụ tương tự với giá cao sẵn sang chuyển sang dịch vụ mới để được hưởng giá rẻ.
Không áp dụng được cho dài hạn vì không tính đến chi phí cố định, đặc biệt tại những ngành có chi phí cố định lớn.
|
|||||
24. Ý nào sau đây không đúng với định nghĩa cầu thị trường? |
|||||
Là nhu cầu tự nhiên có dạng đặc thù, đòi hỏi phải được đáp lại bằng một hình thức đặc thù phù hợp với trình độ văn hóa và tính cách cá nhân của con người
Cảm giác thiếu hụt của con người cả hiện tại và tương lai
Là nhu cầu tự nhiên và mong muốn phù hợp với khả năng chi trả
|
Các bài liên quan
- Quản trị marketing bất động sản (Đề số 1)
- Trắc nghiệm kiến thức quản trị marketing 02/08/2014 (Đề số 3)
- Trắc nghiệm kiến thức quản trị marketing 02/08/2014 (Đề số 2)
- Trắc nghiệm kiến thức quản trị marketing 02/08/2014 (Đề số 1)
- Quản trị marketing đầy đủ
- Trắc nghiệm Quản trị Marketing (Đề số 5)
- Trắc nghiệm Quản trị Marketing (Đề số 4)
- Trắc nghiệm Quản trị Marketing (Đề số 3)
- Trắc nghiệm Quản trị Marketing (Đề số 2)
- Trắc nghiệm Quản trị Marketing (Đề số 1)
Thời gian hoàn thành: 40 (Phút) |