Tìm kiếm
Trang chủ
Tài chính, Kinh tế
Trắc nghiệm kiến thức kinh tế Vi mô (Đề số 1)
Ngày 17-01-2021
Thời gian hoàn thành: 30 (Phút)
1. Vấn đề khan hiếm |
|||||
Chỉ tồn tại trong nền kinh tế dựa vào cơ chế kinh tế hỗn hợp.
Có thể loại trừ nếu chúng ta đặt giá thấp xuống.
Tồn tại vì nhu cầu của con người không thể được thỏa mãn với các nguồn lực hiện có.
Có thể loại trừ nếu quy định giá cao lên.
Luôn tồn tại trong mọi hình thái kinh tế.
|
|||||
2. Câu nào dưới đây là tuyên bố của kinh tế chuẩn tắc? |
|||||
Người tiêu dùng mua ít hàng hóa hơn bất kể khi nào giá của hàng hóa tăng, ceteris paribus.
Ngoài các yếu tố khác, đường cung đối với hàng hóa còn phụ thuộc vào giá của đầu vào.
Giá khám bệnh tư nhân hiện nay là quá cao.
Việc học đại học sẽ làm tăng thu nhập của bạn.
Thời tiết nóng làm tăng lượng quạt điện bán ra.
|
|||||
3. Tăng trưởng kinh tế có thể được minh họa bởi: |
|||||
Sự vận động dọc theo đường giới hạn khả năng sản xuất.
Sự dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất ra bên ngoài.
Sự dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất vào bên trong.
Sự dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất lên trên.
|
|||||
4. Hạn hán có thể sẽ: |
|||||
Gây ra sự vận động dọc theo đường cung lúa gạo tới mức giá cao hơn.
Gây ra cầu tăng làm cho giá lúa gạo cao hơn.
Làm cho cầu đối với lúa gạo giảm xuống.
Làm cho đường cung đối với lúa gạo dịch chuyển lên trên sang bên trái.
Làm giảm giá hàng hóa thay thế cho lúa gạo.
|
|||||
5. Chính phủ đặt giá trần đối với xăng dầu sẽ dẫn đến: |
|||||
Người dân mua ít xăng đi.
Người tiêu dùng sử dụng tiết kiệm hơn.
Người sản xuất bán nhiều hơn.
Buôn lậu xăng dầu qua biên giới.
|
|||||
6. Giả sử co giãn của cung theo giá là 1,5. Nếu giá tăng 20% thì lượng cung sẽ: |
|||||
Tăng 7,5%.
Tăng 30%.
Giảm 30%.
Tăng 3%.
Tăng 40%.
|
|||||
7. Một đường cầu thẳng đứng có độ co giãn theo giá là: |
|||||
Bằng 0
Giữa 0 và 1
Lớn hơn 1
Bằng vô cùng.
|
|||||
8. Vào cuối mùa hè, thời tiết nóng đột ngột làm tăng cầu về máy điều hòa nhiệt độ và các nhà cung cấp không có đủ hàng dự trữ. Cung tạm thời về máy điều hòa là: |
|||||
Co giãn hoàn toàn.
Hoàn toàn không co giãn.
Co giãn.
Đường cung dốc lên.
|
|||||
9. Điều nào sau đây không đúng: |
|||||
Các đường bàng quan có độ dốc âm.
Các đường bàng quan không cắt nhau.
Các đường bàng quan khác nhau biểu diễn lượng lợi ích giống nhau.
Độ dốc của đường bàng quan minh họa tỷ lệ thay thế cận biên.
|
|||||
10. Tỷ số giá giữa 2 hàng hóa X và Y là 2:1. Nếu Nga đang tiêu dùng số lượng hàng hóa X và Y ở mức MUX/MUY = 1:2. Vậy để tối đa hóa tổng lợi ích, Nga phải: |
|||||
Tăng X và giảm Y
Không thay đổi quyết định tiêu dùng hiện tại.
Tăng Y và giảm X.
Tăng giá của X.
|
|||||
11. Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên được đo lường bởi độ dốc của một: |
|||||
Đường đồng lượng.
Đường đồng phí.
Đường đồng lợi nhuận.
Bản đồ đường đồng lượng.
|
|||||
12. Trong dài hạn doanh nghiệp sẽ đóng cửa sản xuất khi: |
|||||
Doanh nghiệp bị lỗ.
Doanh nghiệp lãi ít.
Cầu thị trường đối với doanh nghiệp giảm.
Doanh nghiệp hòa vốn
|
|||||
13. Cản trở nào dưới đây là cản trở tự nhiên đối với các hãng mới muốn xâm nhập thị trường: |
|||||
Bằng phát minh.
Tính kinh tế của quy mô.
Bản quyền.
Thuế của chính phủ
|
|||||
14. Trong thị trường yếu tố sản xuất: |
|||||
Hộ gia đình là người mua hoặc thuê yếu tố sản xuất.
Hộ gia đình là người cung cấp các yếu tố sản xuất.
Các hãng cung cấp yếu tố sản xuất.
Các hãng không tham gia vào thị trường yếu tố sản xuất.
|
|||||
15. Số sản phẩm tăng thêm do sử dụng thêm một đơn vị lao động được hiểu là: |
|||||
Sản phẩm doanh thu cận biên của hãng.
Sản phẩm hiện vật cận biên của hãng.
Sản phẩm giá trị cận biên của hãng.
Chi phí tài nguyên cận biên của hãng.
|
|||||
16. Chính sách tiền lương tối thiểu nhằm mục đích |
|||||
Bảo vệ lợi ích của các hãng sử dụng lao động.
Khắc phục hiện tượng thất nghiệp.
Ngược lại với mục đích hoạt động của các nghiệp đoàn.
Nâng cao tiền lượng của người lao động.
|
|||||
17. Câu nào sau đây là sai: |
|||||
Chính sách tiền lương tối thiểu gây ra mức lượng quy định cao hơn mức lương thị trường.
Giá trần gây ra giá thuê nhà thấp hơn giá thị trường.
Chính sách tiền lương tối thiểu tăng số lượng lao động được thuê.
Chính sách tiền lương tối thiểu gây ra thặng dư.
|
|||||
18. Việc chính phủ thực hiện mở rộng đào tạo nghề cho người lao động sẽ làm cho: |
|||||
Năng suất lao động tăng lên.
Đường cầu lao động dịch chuyển sang bên trái.
Tiền lương của những lao động được đào tạo giảm xuống.
Năng suất lao động không thay đổi nhưng tiền lượng tăng.
|
|||||
19. Một ví dụ về hoạt động tạo ra ngoại ứng tiêu cực là: |
|||||
Một nhà máy đổ chất thải ra sông.
Dịch vụ quốc phòng.
Troồng hoa dọc theo đường quốc lộ.
Uống một cốc nước cam.
|
|||||
20. Chính phủ có thể giải quyết vấn đề ngoại ứng bằng cách: |
|||||
Tổ chức một cuộc cấm vận sản phẩm có giới hạn.
Đánh thuế vào ngoại ứng tích cực và trọ cấp cho ngoại ứng tiêu cực.
Thực hiện bồi thường tổn thất.
Đánh thuế vào ngoại ứng tiêu cực và trợ cấp cho ngoại ứng tích cực.
|
Thời gian hoàn thành: 30 (Phút) |