Tìm kiếm
Trang chủ
Tài chính, Kinh tế
Trắc nghiệm kiến thức kinh tế Vĩ mô (Đề số 1)
Ngày 16-01-2021
Thời gian hoàn thành: 30 (Phút)
1. Lượng tiền mặt ngoài ngân hàng là 60, lượng tiền gửi tại ngân hàng là 40, lượng dự trữ tùy ý là 2, lượng dự trữ bắt buộc là 4. Số nhân tiền tệ bằng: |
||||
1
1.33
2.17
1.51
|
||||
2. Lượng tiền mạnh (tiền cơ sở) bao gồm: |
||||
Tiền dự trữ trong hệ thống ngân hàng và tiền gửi không kỳ hạn
Tiền mặt trong tay công chúng và tiền dự trữ trong hệ thống ngân hàng
Tiền mặt trong tay công chúng và tiền gửi trong hệ thống ngân hàng
Tiền mặt trong tay công chúng và tiền gửi không kỳ hạn
|
||||
3. Để khắc phục tình hình suy thoái của nền kinh tế, ngân hàng trung ương nên: |
||||
Tăng dữ trữ bắt buộc
Bán chứng khoán của chính phủ
Mua chứng khoán của chính phủ
Tăng lãi suất chiết khấu
|
||||
4. Chính phủ có thể giảm bớt lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế bằng cách: |
||||
Mua chứng khoán của chứng phủ
Giảm lãi suất chiết khấu
Giảm tỉ lệ dự trữ bắt buộc
Tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc
|
||||
5. Trong nền kinh tế mở, điều kiện cân bằng sẽ là: |
||||
I + T + G = S + I + M
S – T = I + G + X – M
M – X = I – G – S – T
S + T + M = I + G + X
|
||||
6. Hiệu ứng Fisher biểu thị mối quan hệ tỷ lệ giữa: |
||||
Tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
Tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp tự nguyện
Lãi suất thực tế và tỷ lệ lạm phát
Lãi suất danh nghĩa và tỷ lệ lạm phát
|
||||
7. Kinh tế học là môn khoa học nghiên cứu cách thức: |
||||
Quản lý doanh nghiệp sao cho có lãi
Phân bổ nguồn lực khan hiếm
Tạo ra cơ hội trên các thị trường
Quản lý sao cho doanh thu lớn nhất
|
||||
8. Mục tiêu ổn định của kinh tế vĩ mô là: |
||||
Giảm tỷ lệ thất nghiệp
Kiểm soát được lạm phát
Ổn định tỷ giá hối đoái
Giảm tỷ lệ thất nghiệp, Kiểm soát được lạm phát, Ổn định tỷ giá hối đoái
|
||||
9. Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng: |
||||
Sản lượng tối đa mà nền kinh tế đạt được
Sản lượng mà tại đó không có thất nghiệp
Sản lượng mà tại đó không có lạm phát
Sản lượng tối ưu mà nền kinh tế đạt được
|
||||
10. Nền kinh tế có tỷ lệ thất nghiệp tương ứng với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên: |
||||
Nền kinh tế đạt trạng thái tòan dụng
Nền kinh tế đạt trạng thái khiếm dụng
Nền kinh tế không có lạm phát
Nền kinh tế sản xuất được sản lượng tối đa
|
||||
11. Sản phẩm cuối cùng là sản phẩm: |
||||
Đi vào tiêu dùng của các hộ gia đình
Được dùng để sản xuất ra sản phẩm khác
Đi vào xuất khẩu
Được dùng để sản xuất ra sản phẩm cuối cùng
|
||||
12. Tính theo thu nhập, GDP là tổng: |
||||
Tiền lương, thuế thu nhập, tiền lãi, tiền thuê, lợi nhuận
Tiền lương, trợ cấp, khấu hao, tiền lãi, tiền thuê
Tiền lương, tiền lãi, tiền thuê, lợi nhuận, khấu hao, thuế gián thu
Tiền lãi, tiền thuê, lợi nhuận, khấu hao, thuế gián thu
|
||||
13. Chi mua hàng hóa và dịch vụ của chính phủ gồm: |
||||
Tiêu dùng của chính phủ
Đầu tư của chính phủ
Chi chuyển nhượng của chính phủ
Tiêu dùng của chính phủ và Đầu tư của chính phủ
|
||||
14. Lạm phát do cầu kéo: |
||||
Xảy ra do tổng cầu tăng
Xảy ra do chi phí tăng
Là loại lạm phát đình đốn
Có giá tăng rất cao
|
||||
15. Tỷ lệ thất nghiệp được tính: |
||||
Số thất nghiệp chia cho tổng dân số
Tổng dân số chia cho số người thất nghiệp
Số người không có việc làm chia cho lực lượng lao động
Số người thất nghiệp chia cho tổng số người trong lực lượng lao động
|
||||
16. Hãy xem xét một nền kinh tế đơn giản bao gồm hộ gia đình (H), chủ nhà máy xay bột (M) và chủ lò bánh mỳ (B). H mua bánh mỳ từ B với giá là 100 và bột mỳ từ M với giá là 10 (như là những khoản chi tiêu vào sp cuối cùng). B mua bột mỳ từ M với giá 40 để làm ra bánh mỳ. Giả sử M không sử dụng các sp trung gian nào khác. Cả B và M đều nhận dịch vụ lao động và vốn từ H; B đã thanh toán cho H các khoản bao gồm: 30 cho thuê lao động và 30 cho dịch vụ vốn. Tương tự, M đã thanh toán cho H các khoản bao gồm 40 chi phí cho thuê lao động và 10 cho thuê vốn. Hãy tính GDP của nền kinh tế theo phương pháp tính theo giá trị gia tăng |
||||
50
60
110
100
|
||||
17. Trong cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn |
||||
Dự trữ ngoại tệ của quốc gia thay đổi tùy theo diễn biến trên thị trường ngoại hối
Dự trữ ngoại tệ của quốc gia tăng khi tỷ giá hối đoái giảm
Dự trữ ngoại tệ của quốc gia không thay đổi , bất luận diễn biến trên thị trường
Không thể kết luận
|
||||
18. Nền kinh tế đang ở mức toàn dụng . Giả sử lãi suất , giá cả và tỷ giá hối đoái không đổi , nếu chính phủ giảm chi tiêu và giảm thuế một lượng bằng nhau , trạng thái của nền kinh tế sẽ thay đổi : |
||||
Từ suy thoái sang lạm phát
Từ suy thoái sang ổn định
Từ ổn định sang lạm phát
Từ ổn định sang suy thoái
|
||||
19. Đối với một nước có cán cân thanh toán thâm hụt , việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài góp phần cải thiện cán cân thanh toán nhờ : |
||||
Tài khoản vốn thặng dư hoặc giảm thâm hụt
Tài khoản vãng lai thặng dư hoặc giảm thâm hụt
Xuất khẩu ròng thặng dư hoặc giảm thâm hụt
Ngân sách chính phủ thặng dư hoặc giảm thâm hụt
|
||||
20. Một chính sách kiều hối khuyến khích người Việt Nam định cư ở nước ngoài gửi tiền về cho thân nhân trong nước có tác dụng trực tiếp : |
||||
Làm tăng GDP của Việt Nam
Làm cho đồng tiền VN giảm giá so với ngoại tệ
Làm tăng dự trữ ngoại tệ của VN
Không có tác động
|
Các bài liên quan
- Trắc nghiệm kiến thức kinh tế Vi mô (Đề số 4)
- Trắc nghiệm kiến thức kinh tế Vi mô (Đề số 3)
- Trắc nghiệm kiến thức kinh tế Vi mô (Đề số 2)
- Trắc nghiệm kiến thức kinh tế Vi mô (Đề số 1)
- Trắc nghiệm phân tích kinh doanh (Đề số 3)
- Trắc nghiệm phân tích kinh doanh (Đề số 2)
- Trắc nghiệm phân tích kinh doanh (Đề số 1)
Thời gian hoàn thành: 30 (Phút) |